Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ thì chủ xe cơ giới các loại bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vậy thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì và tại sao phải mua bảo hiểm?
Hãy cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây để biết thêm về công dụng cũng như mức giá của bảo hiểm ô tô nhé.
1. Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?
Bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm bắt buộc mà người chủ sở hữu hoặc điều khiển phương tiện phải mua khi tham gia giao thông. Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm chi trả cho những thiệt hại, tổn thất về tài sản, thương tật về người cho bên thứ ba tối đa số tiền theo hạn mức trách nhiệm đã được ghi đúng theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết.
Với thực trạng giao thông đường bộ ở Việt Nam đang ngày càng thay đổi và trở nên phức tạp, xe lưu thông trên đường không tránh khỏi những va chạm hoặc những chuyện ngoài ý muốn. Và mức phí phải bỏ cho những thiệt hại trên không hề ít tí nào.
2. Tại sao phải mua bảo hiểm ô tô bắt buộc?
Theo yêu cầu của pháp luật, những người sở hữu ô tô bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nếu không có Giấy chứng nhận bảo hiệm trách nhiệm dân sự thì chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị đinh 46 năm 2016 tại khoản b điều 4
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b, Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Về bản chất của bảo hiểm ô tô bắt buộc, các công ty bảo hiểm sẽ thu phí bảo hiểm thu được từ các chủ xe ô tô. Một khi có tai nạn giao thông xảy ra thì công ty bảo hiểm sẽ chi trả đối với những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản cho bến thứ ba do xe cơ giới gây ra.
Tham gia bảo hiểm xe ô tô bắt buộc để giảm thiểu thiệt hại về tài chính khi xảy ra tai nạn ngoài ý muốn
Vì thế mà việc tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc giúp giảm thiểu thiệt hại cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn ngoài ý muốn mà chủ xe không có khả năng đền bù. Dù rằng mỗi năm chủ xe cũng chỉ phải mức phí không tính là nhiều, nhưng có thể có được bảo hiểm chi trả thay đến hàng trăm triệu đồng cho người bị thiệt hại nếu trong trường hợp chủ xe gây tai nạn.
3. Mức phí bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Theo quy đinh tại điều 9 của thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba với mức phí tối đa như sau:
- Thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người /vụ tai nạn;
- Thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ/tai nạn đối với thiệt hại do xe máy gây ra; 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Với thời hạn bảo hiểm là 1 năm, với những trường hợp cụ thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường trong trường hợp thiệt hại do thiên tai
Lưu ý, với các trường hợp sau đây thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không thực hiện chi trả chi phí bồi thường như đã ghi trong hợp đồng bảo hiểm:
- Người lái xe hoặc người bị thiệt hại có hành vi cố ý gây ra tai nạn hoặc cố tính gây ra thêm thiệt hại khác;
- Người lái xe có hành vi bỏ chạy sau khi gây tai nạn;
- Người lái xe không có giấy phép lái xe đúng quy định pháp luật;
- Thiệt hại do tài sản bị mất/trộm/cướp khi xảy ra tai nạn;
- Các trường hợp xảy ra tai nạn do nguyên nhân thiên tai động đất, lũ lụt hay những trường hợp bất khả kháng như chiến tranh, khủng bố…
- Những thiệt hại đối với tiền và giấy tờ có giá trị tiền, vàng bạc, đá quý, đồ hiếm, thi hài, hài cốt…
4. Biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc (trách nhiệm dân sự)
Thông tin biểu phí bảo hiểm bắt buộc mới nhất
Số tt
Loại xe
Phí bảo hiểm năm (đồng)
Phí bảo hiểm năm (đồng)
I
Mô tô 2 bánh
1
Từ 50 cc trở xuống
50.000
55.000
2
Trên 50 cc
55.000
60.000
II
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự
210.000
290.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
300.000
437.000
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
600.000
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
960.000
1.270.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.380.000
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
705.000
933.000
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
525.000
756.000
2
6 chỗ ngồi theo đăng ký
645.000
929.000
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
750.000
1.080.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
870.000
1.253.000
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
975.000
1.404.000
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.095.000
1.512.000
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.200.000
1.656.000
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.320.000
1.822.000
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
1.425.000
2.049.000
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
1.545.000
2.221.000
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
1.665.000
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
1.770.000
2.545.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
1.890.000
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
1.995.000
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
2.115.000
3.041.000
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
2.220.000
3.191.000
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
2.340.000
3.364.000
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
2.445.000
3.515.000
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
2.565.000
3.688.000
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
2.685.000
3.860.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
2.790.000
4.813.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)
V
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1
Dưới 3 tấn
570.000
853.000
2
Từ 3 đến 8 tấn
1.110.000
1.660.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
1.530.000
2.746.000
4
Trên 15 tấn
1.950.000
3.200.000
Biểu phí trong một số trường hợp khác:
Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
Xe Taxi: Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
Đầu kéo rơ-mooc: Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-mooc là phí của cả đầu rơ –mooc.
Xe máy chuyên dùng : Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
5. Bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc
Để có thể đảm bảo quyền lợi của mình thì bạn cần nắm rõ các điều sau đây
3.1 Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới khi xảy ra tai nạn giao thông
Trong quy định tại điều 18, nghị đinh 103/2008/NĐ-CP quy định như sau:
Chủ xe cần thông báo với cơ quan chức năng và doanh nghiệp bảo hiểm khi gây tai nạn
“Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
6. Khi tai nạn giao thông xảy ra, chủ xe cơ giới phải có trách nhiệm:
a. Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn; đồng thời thông báo cho cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất.
b. Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, để phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c. Chủ xe cơ giới phải cung cấp các tài liệu trong hồ sơ yêu cầu bồi thường và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
7. Chủ xe cơ giới phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
8. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật”
3.2 Giám định bồi thường bảo hiểm
Sau khi đã thông báo tới doanh nghiệp bảo hiểm và cơ quan chức năng có liên quan thì tiếp theo đó là giám định bồi thường bảo hiểm.
Giám định tổn thất sau tai nạn
Chủ xe buộc phải phối hợp tích cực với phía cảnh sát giao thông hoặc cơ quan chính quyền địa phương tại nơi xảy ra tai nạn. Các giá trị tổn thất lúc này sẽ được phân thành:
- Tổn thất vật chất ước tính từ dưới 20 triệu đồng: Phải có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc công an/chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn, giám định viên phải giám định xác minh hiện trường.
- Tổn thất vật chất ước tính trên 20 triệu đồng: Phải có hồ sơ của cảnh sát giao thông, giám định viên phải giám định xác minh hiện trường.
3.3 Hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe
Hồ sơ bao gồm tài liệu liên quan đến xe, lái xe ( Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
- Giấy đăng ký
- Giấy phép lái xe
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân của lái xe
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Tài liệu chứng minh thiệt hại về người ( Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm), tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau:
- Giấy chứng thương
- Giấy ra viện
- Giấy chứng nhận phẫu thuật
- Hồ sơ bệnh án
- Giấy chứng nhận tử vong (trong trương hợp nạn nhân tử vong)
Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản
- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra do chủ xe thực hiện tại các cơ sở do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ đinh hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
Hóa đơn chứng thực về việc sửa chữa và thay mới tài sản
Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn:
- Biên bản khám nghiệm hiện trường
- Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có)
- Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến vụ tai nạn
- Các tài liệu khác có liên quan
- Cuối cùng là các biên bản tài liệu xác định trách nhiệm của bên thứ ba.
Về phương án bồi thường thì xem xét về mức độ nặng nhẹ sẽ có phương án bồi thường về vật chất ( sửa chữa) hoặc là tiền. Nếu bên thứ ba gây lỗi thì sẽ không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của bên thứ ba gây ra.
Đây là các thông tin tổng hợp liên quan đến bảo hiểm ô tô bắt buộc, mong bạn có thể nẳm rõ các quy định và mức bồi thường. Đồng thời cũng chú ý an toàn trong tham gia giao thông và hoàn thành trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của người tham gia giao thông đó là tham gia bảo hiểm bắt buộc và chịu trách nhiệm khi có tình huống tai nạn xảy ra và thực hiện theo đúng quy trình pháp luật.
Người tuổi Tỵ mua xe màu gì hợp phong thủy là điều rất nhiều người quan tâm. Bởi khi chọn xe có màu sắc hợp mệnh sẽ đem tới tài lộc, may mắn, đồng thời giúp người lái xe thật tự tin và an toàn...
Bên cạnh lựa chọn cho mình một chiếc xe ô tô phù hợp về giá cả, thương hiệu,... việc chọn màu xe theo mệnh cũng là yếu tố được chủ nhân quan tâm. Theo quan niệm phong thủy, việc mua xe có màu sắc...
Vạn vật sinh ra trên trái đất này đều di chuyển và tương tác với nhau theo quy luật ngũ hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ. Mỗi năm tuổi sẽ có những màu sắc tương sinh tương khắc khác nhau. Vì thế...
Biển số xe được coi là đại diện cho chiếc xe, có thể nhận biết được chủ xe đó đến từ tỉnh nào.Nhờ vào các ứng dụng thông minh trên điện thoại thì bạn hoàn toàn có thể biết được các thông...