Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn

Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn

Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn

Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn

Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn
Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn
Bóc trần quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ và nồng độ cồn

Lỗi vi phạm tốc độ và lỗi vi phạm khi điều khiển giao thông có nồng độ cồn là 2 trong số nhiều điều tuyệt đối cấm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2020 đã áp dụng nhiều điểm tăng hình phạt. Vui lòng xem chi tiết trong bài viết sau.

 

Quy trình xử phạt lỗi vi phạm tốc độ

 

Các quy định và quy trình xử lý lỗi vi phạm tốc độ được chúng tôi chia sẻ với bạn dưới đây.

 

1.1 Khi nào thì cảnh sát giao thông được quyền bắn tốc độ?

 

Theo Điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2016/TT-BCA thì:

 

“1. Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm:

 

a) Các thiết bị đầu cuối (máy đo tốc độ có ghi hình ảnh; camera giám sát, ghi nhận hình ảnh phương tiện vi phạm; các thiết bị điều khiển; các thiết bị điện, điện tử và cơ khí khác...) được lắp đặt cố định trên tuyến giao thông đường bộ để giám sát trực tuyến tình hình trật tự, an toàn giao thông và tự động ghi nhận bằng hình ảnh của người, phương tiện vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ.”

 

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư 01/2016/TT-BCA thì:

 

“2. Kiểm soát thông qua các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

 

a) Khi đã ghi nhận được hành vi vi phạm về trật tự, an toàn giao thông của người và phương tiện tham gia giao thông thông qua các phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, cán bộ thực hiện hiệu lệnh dừng phương tiện để kiểm soát phải lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định. Trường hợp người vi phạm yêu cầu được xem hình ảnh, kết quả ghi, thu được về hành vi vi phạm thì phải cho xem ngay nếu đã có hình ảnh, kết quả ghi thu được tại đó; nếu chưa có ngay hình ảnh, kết quả ghi, thu được thì hướng dẫn người vi phạm xem hình ảnh, kết quả ghi thu được khi đến xử lý vi phạm tại trụ sở đơn vị;”

 

Như vậy, CSGT có quyền thực hiện việc kiểm soát giao thông thông qua các thiết bị đầu cuối lắp đặt cố định trên tuyến giao thông đường bộ hoặc thông qua các phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ở bất cứ tuyến đường nào (dưới sự phân công giám sát của thủ trưởng đơn vị).

 

Cảnh sát giao thông bắn tốc độ hành vi vi phạm tốc độ

 

>>> Mời bạn xem ngay: Quy trình xử lý các lỗi vi phạm giao thông đường bộ tại Việt Nam 2023

 

1.2 Quy định tốc độ như thế nào khi tham gia giao thông?

 

Khi tham gia giao thông, tùy từng trường hợp cụ thể mà quy định mức tốc độ tối đa cho phép điều khiển phương tiện của người tham gia giao thông.

 

Xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc và trừ các phương tiện xe máy chuyên dùng, xe gắn máy hoặc các loại xe khác tương tự):

 

- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tốc độ tối đa 60 km/h

 

- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tốc độ tối đa 50 km/h

 

Xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

 

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

 

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

 

Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

 

Tốc độ tối đa cho phép trên cao tốc không vượt quá 120 km/h

 

Ngoài ra, tại Điều 10 thuộc Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có quy định:

 

“Điều 10. Đặt biển báo hạn chế tốc độ

 

1. Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chủng loại phương tiện và về thời gian trong ngày.

 

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đủ biển báo hạn chế tốc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đối với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý, cơ quan quản lý đường bộ phải chủ động, kịp thời lắp đặt biển báo hiệu đường bộ theo quy định.

 

2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h…”

 

Như vậy, ngoài việc áp dụng các tốc độ quy định trên thì còn áp dụng theo tùy từng đoạn tuyến, tuyến đường có đặt biển báo hạn chế tốc độ.

 

1.3 Mức xử phạt lỗi vi phạm tốc độ

 

Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

800.000 - 1.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (gây tai nạn giao thông)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

3.000.000 - 5.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

6.000.000 - 8.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

10.000.000 - 12.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

10.000.000 - 12.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

 

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

100.000 - 200.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (khi gây tại nạn)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

600.000 - 1.000.000

 

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

4.000.000 - 5.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

6.000.000 - 8.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

10.000.000 – 14.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng

 

Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

400.000 - 600.000

 

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

400.000 - 600.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (gây tai nạn giao thông)

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

800.000 - 1.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

3.000.000 - 5.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

6.000.000 - 8.000.000

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

6.000.000 - 8.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16.000.000 - 18.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

30.000.000 - 40.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

 

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

2.000.000 – 3.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

4.000.000 - 5.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

6.000.000 – 8.000.000

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

 

Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

3.000.000 – 5.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

6.000.000 - 8.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

16.000.000 - 18.000.000

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

 

Đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm:

 

Nội dung

Số tiền phạt (đồng)

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

80.000 – 100.000

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

200.000 – 300.000

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

400.000 – 600.000

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

 

Như vậy, trên đây là toàn bộ quy định trong việc xử lý vi phạm tốc độ và vi phạm về nồng độ cồn của người tham gia giao thông.

 

>>> Xem ngay: Tổng hợp lỗi vi phạm trên đường cao tốc theo nghị định 100 tài xế cần biết

 

Tất cả các nội dung trên đây được căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về “QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT” và đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

 

>>> NGUỒN: TỔNG HỢP

Các bài viết khác

Tuổi Tỵ nên chọn mua xe màu gì để VẬN MỆNH ĐƯỢC SUÔN SẺ

Người tuổi Tỵ mua xe màu gì hợp phong thủy là điều rất nhiều người quan tâm. Bởi khi chọn xe có màu sắc hợp mệnh sẽ đem tới tài lộc, may mắn, đồng thời giúp người lái xe thật tự tin và an toàn...

Xem thêm

Tuổi Thìn mua xe màu gì để SỰ NGHIỆP THĂNG TIẾN năm 2020

Bên cạnh lựa chọn cho mình một chiếc xe ô tô phù hợp về giá cả, thương hiệu,... việc chọn màu xe theo mệnh cũng là yếu tố được chủ nhân quan tâm. Theo quan niệm phong thủy, việc mua xe có màu sắc...

Xem thêm

Tuổi Mão nên mua xe màu gì để SỰ NGHIỆP HANH THÔNG

Vạn vật sinh ra trên trái đất này đều di chuyển và tương tác với nhau theo quy luật ngũ hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ. Mỗi năm tuổi sẽ có những màu sắc tương sinh tương khắc khác nhau. Vì thế...

Xem thêm

BẬT MÍ: 4 ứng dụng tra cứu biển số xe ĐỈNH nhất

Biển số xe được coi là đại diện cho chiếc xe, có thể nhận biết được chủ xe đó đến từ tỉnh nào.Nhờ vào các ứng dụng thông minh trên điện thoại thì bạn hoàn toàn có thể biết được các thông...

Xem thêm